Các quân cờ có sức mạnh khác nhau, người ta quy sức mạnh của chúng thành điểm để dễ so sánh. Khi đổi quân, ta dựa bảng giá trị để biết việc đổi quân là lời hay lỗ.
Loại quân
Giá trị
Tốt
1 điểm
Mã
3 điểm
Tượng
3 điểm
Xe
5 điểm
Hậu
9 điểm
Vua
vô giá
Bảng giá trị
Tượng trắng ăn tượng đen (ăn 3 điểm) và bị tốt đen ăn lại (mất 3 điểm), gọi là đổi ngang. Trường hợp này thường xuất hiện khi đổi hai quân cùng loại.
Tượng trắng ăn Xe (ăn 5 điểm) và bị tốt đen ăn lại (mất 3 điểm), trắng lời 2 điểm. Trong trường hợp này trắng đổi lời còn đen đổi lỗ.
II. Giá trị tương đối
Bảng so sánh trên là để tham khảo khi trao đổi quân ở trường hợp thông thường, còn trong thực chiến rất phức tạp. Giá trị quân cờ có thể tăng hay giảm tùy theo vị trí và tác dụng của nó.
Mã trắng đi được 8 ô còn mã đen đi được 2 ô. Mã trắng nhiều điểm hơn mã đen.
Mã trắng đóng vai trò tấn công còn mã đen mang gánh nặng phòng thủ. Mã trắng nhiều điểm hơn mã đen.
III. So sánh số quân tấn công và phòng thủ
Khi đổi quân, ngoài việc dựa vào bảng giá trị, ta còn đếm số quân tấn công và phòng thủ để biết việc đổi quân là lời hay lỗ.
Trắng có 2 quân tấn công còn đen chỉ có 1 quân phòng thủ. Nếu đổi quân trắng sẽ lời.
Trắng có 2 quân tấn công còn đen chỉ có 1 quân phòng thủ. Trong trường hợp này trắng lấy tượng ăn mã trước (nếu lấy hậu ăn trước sẽ lỗ).
Trắng có 2 quân tấn công còn đen chỉ có 1 quân phòng thủ. Tuy nhiên, nếu đổi thì trắng vẫn lỗ. Bạn hãy nhẩm tính nhé.
IV. Tìm nước đổi quân có lợi
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
Bài 7
V. Ăn quân cờ bị tấn công 2 lần
Bài 8
Bài 9
Bài 10
Bài 11
Bài 12
Bài 13
Bài 14
Bài 15
Các khái niệm: giá trị tuyệt đối, giá trị tương đối, đổi ngang, đổi lời, đổi lỗ, bảng giá trị.
Cờ thế – Đố vui. Bạn hãy chiếu bí bên trắng bằng 2 cách khác nhau và chỉ trong 1 nước thôi nhé !